Hiện nay theo như quy định của pháp luật Việt Nam là giấy phép lái xe hạng FE. Và đương nhiên bằng lái xe nào cao nhất cũng chính là loại bằng lái có yêu cầu cao nhất về khả năng vận hành xe, kể cả kinh nghiệm lái không chỉ có một loại xe mà là nhiều loại xe, cũng như là kiến thức vững về Luật giao thông đường bộ. Do đó, thi bằng lái xe FE không thể nào đăng ký học trực tiếp được như loại bằng lái xe hạng B mà cần phải làm thủ tục nâng dấu lên bằng lái xe hạng cao nhất hạng FE.
Xem thêm Quy định mới về phí cấp giấy đăng ký và biển số xe
Lệ phí cấp đăng ký xe và biển số tại Hà Nội
Để biết bằng FE là gì và tại sao FE là bằng lái xe cao nhất thì chúng tôi xin chia sẻ đến các bạn một bảng tóm tắt các loại bằng lái xe theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành cùng các phương tiện tương ứng mà mỗi hạng bằng lái xe được phép điều khiển. Đồng thời, chúng tôi cũng mong qua bảng này, các bạn có thể hiểu rõ hơn nhu cầu của mình mà có lựa chọn đúng đắn loại bằng mà bạn sẽ học và thi. Bảng sau cũng sẽ giúp bạn dễ dàng nhận ra bằng lái xe gì thấp nhất, bằng lái xe gì cao nhất.
Tham khảo giá phụ tùng ô tô otobabo.vn
BẢNG PHÂN LOẠI CÁC LOẠI BẰNG LÁI XE THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM
STT | Hạng | Phương tiện được phép điều khiển |
1 | A1 | – Xe mô tô 2 bánh dung tích từ 50cm3 đến dưới 175cm3, xe mô tô 3 bánh chuyên dụng cho người khuyết tật. |
2 | A2 | – Xe mô tô 2 bánh có dung tích từ 175cm3 và các loại xe có quy định ở hạng A1 |
3 | A3 | – Xe mô tô 3 bánh, xe lam 3 bánh, xích lô máy, và các loại xe có quy định ở hạng A1 |
4 | A4 | – Xe máy kéo có trọng tải trên 1000kg. Thời hạn 5 năm |
5 | B1 | – Xe ô tô dưới 9 chỗ, ô tô tải bao gồm ô tô tải chuyên dụng có trọng tải dưới 3500kg
– Xe máy kéo, kéo một đầu rơ moóc có trọng tải dưới 3500kg – Cấp cho người không hành nghề lái xe. Có thời hạn 5 năm |
6 | B2 | – Xe ô tô chuyên dụng có trọng tải dưới 3500kg
– Các loại xe ô tô có quy định trong bằng lái xe hạng B1. – Cấp cho người hành nghề lái xe. Có thời hạn 10 năm |
7 | C | – Ô tô tải, ô tô tải chuyên dụng có trọng tải từ 3500kg trở lên
– Xe máy kéo, kéo một đầu rơ moóc có trọng tải từ 3500kg trở lên – Các loại xe được quy định trong hạng B1, B2 – Thời hạn 5 năm |
8 | D | – Xe ô tô từ 10 đến 30 chỗ.
– Các loại xe quy định trong hạng B1, B2, và C. Thời hạn 3 năm |
9 | E | – Các loại xe ô tô chở người trên 30 chỗ.
– Các loại xe quy định trong hạng B1, B2, C, và D. Thời hạn 3 năm |
10 | F | – Thời hạn 3 năm
– Cấp cho đối tượng đã có bằng lái xe ô tô các hạng B2, C, D, và E. – Điều khiển các loại xe ô tô tải tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa. Cụ thể: |
FB2 | – Xe ô tô quy định tại hạng B2 có kéo thêm rơ moóc và các loại xe ô tô quy định cho hạng B1, B2. | |
FC | – Xe ô tô quy định tại hạng C có kéo thêm rơ moóc, các loại ô tô đầu kéo, kéo sơ mi rơ moóc và các loại xe ô tô quy định cho hạng B1, B2, C và FB2. | |
FD | – Xe ô tô quy định tại hạng D có kéo rơ moóc và các loại xe ô tô quy định cho hạng B1, B2, C, D và FB2. | |
FE | – Là bằng lái xe cao nhất.
– Người có Giấy phép lái xe hạng FE được phép điều khiển xe ô tô được quy định tại hạng E có kéo rơ moóc. Được điều khiển các loại xe ô tô chở khách nối toa và các loại xe có quy định tại các hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD. |