Để có thể dùng bằng lái xe Việt Nam mà không cần thi ở các nước sở tại theo công ước Vienna, lái xe phải lập một bộ hồ sơ đổi bằng quốc tế theo quy định để gửi Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
Mẫu GPLX quốc tế sẽ có dạng như cuốn hộ chiếu, dịch ra nhiều thứ tiếng. Ảnh minh hoạ
Hiện tại, Bộ Giao thông vận tải đang xây dựng dự thảo Thông tư quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế (IDP), thời gian lấy ý kiến từ 19/3 đến hết 26/5/2015. Việc cấp IDP dự kiến sẽ thực hiện trên cả nước từ tháng 8 tới đây.
Theo dự thảo, IDP là một quyển sổ có kích thước A6 (148 x 105cm) có ký hiệu bảo mật, bìa màu xám, những trang giấy bên trong màu trắng theo mẫu quy định. Số IDP được sử dụng dãy số tự nhiên bao gồm 15 chữ số, 3 chữ số đầu là mã Quốc gia (084), 12 chữ số sau là số giấy phép lái xe quốc
gia. IDP có các thời hạn 1, 2 hoặc 3 năm kể từ ngày cấp phù hợp với thời hạn của giấy phép lái xe quốc gia. Thời gian giải quyết hồ sơ cấp không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ thường trú tại Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp bằng vật liệu PET còn giá trị sử dụng trên 1 năm kể từ ngày được cấp, có nhu cầu lái xe khi cư trú, công tác, học tập và du lịch tại những nước tham gia Công ước Viên là đối tượng được
cấp giấy phép lái xe quốc tế.
Để được cấp giấy phép lái xe quốc tế, cá nhân lập 1 bộ hồ sơ theo quy định, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
Bên cạnh đó, Tổng cục Đường bộ cũng đang nghiên cứu phương án nộp hồ sơ qua internet, nộp lệ phí bằng
chuyển khoản và sử dụng ảnh đã có trong cơ sở dữ liệu cấp giấy phép lái xe toàn quốc nhằm tạo thuận tiện tối đa cho người dân.
IDP do Việt Nam cấp không có giá trị sử dụng trong lãnh thổ của Việt Nam. Người có IDP do các nước tham gia Công ước Viên cấp khi điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ trên lãnh thổ Việt Nam phải mang theo IDP và giấy phép lái xe quốc gia được cấp phù hợp với hạng xe điều khiển.
STT | Tên nước | STT | Tên nước | STT | Tên nước |
1 | Albania | 26 | Hungary | 51 | Republic of Moldova |
2 | Armenia | 27 | Iran (Islamic Republic of) | 52 | Romania |
3 | Austria | 28 | Israel | 53 | Nga |
4 | Azerbaijan | 29 | Ý | 54 | San Marino |
5 | Bahamas | 30 | Kazakhstan | 55 | Senegal |
6 | Bahrain | 31 | Kenya | 56 | Serbia |
7 | Belarus | 32 | Kuwait | 57 | Seychelles |
8 | Belgium | 33 | Kyrgyzstan | 58 | Slovakia |
9 | Bosnia and Herzegovina | 34 | Latvia | 59 | Slovenia |
10 | Brazil | 35 | Liberia | 60 | Nam Phi |
11 | Bulgaria | 36 | Lithuania | 61 | Thụy Điển |
12 | Central African Republic | 37 | Luxembourg | 62 | Thụy sỹ |
13 | Côte d’lvoive | 38 | Monaco | 63 | Tajikistan |
14 | Croatia | 39 | Mongolia | 64 | The former Yugoslav Republic of Macedonia |
15 | Cuba | 40 | Montenegro | 65 | Tunisia |
16 | Séc | 41 | Morocco | 66 | Thổ Nhĩ Kỳ |
17 | Cộng hòa dân chủ Congo | 42 | Netherlands | 67 | Turkmenistan |
18 | Đan Mạch | 43 | Niger | 68 | Ukraine |
19 | Estonia | 44 | Na uy | 69 | United Arab Emirates |
20 | Phần Lan | 45 | Pakistan | 70 | Uruguay |
21 | Pháp | 46 | Peru | 71 | Uzbekistan |
22 | Georgia | 47 | Philippines | 72 | Việt Nam |
23 | Đức | 48 | Ba lan | 73 | Zimbabwe |
24 | Greece | 49 | Bồ Đào Nha | ||
25 | Guyana | 50 | Qatar |