Chè dây có thể là cái tên không còn xa lạ đối với những người bị bệnh dạ dày, do tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh hiệu quả mà còn giúp người bệnh có giấc ngủ ngon hơn. Không tác dụng phụ khi kết hợp điều trị là lợi thế của loại chè này. Bài viết dưới đây, backhoa.net sẽ giúp bạn đọc biết rõ hơn về những tác dụng chữa bệnh khác nhau của loại chè này.
Chè dây là cây gì
Còn được với tên trà dây, khau rả hay bạch liễm. Tên khoa học là Ampelopsis cantoniensis. Chè đây thuộc loài thực vật hai lá mầm trong họ Nho.
Là cây thuốc quý có thân dạng dây leo, cây cao không quá 1m, dây leo dài 2-3m và bám vào thân cây khác. Lá dài khoảng 7-10cm, có răng cưa gần giống lá kinh giới nhưng có viền màu tía. Mặt lá nhẵn, mặt dưới màu xanh nhạt, mặt dưới màu xanh sẫm. Lá khi non màu xanh thiên đỏ, càng già càng xanh.
Hoa gần giống nụ hoa tam thất, có màu trắng và mọc thành chùm. Ra hoa vào tháng 6-7 và ra quả vào tháng 9. Quả chè dây nhỏ như quả si, có màu đỏ.
Chè dây khô: có màu trắng mốc trên bề mặt lá do nhựa cây tiết ra trong quá trình chế biến.
Phân bố và thu hái chè dây
Cây thường mọc hoang trên các ngọn núi cao như Cao Bằng, Sơn La, Bắc Cạn, Lào Cai, Sa Pa, Tuyên Quang, Yên Bái,…Ngày nay, chè dây được nhân giống và tự trồng nhiều hơn chè dây rừng.
Vào khoảng tháng 4 đến tháng 10 là thời gian thích hợp để thu hoạch, cả lá và dây đều được hái về. Sau đó, ngâm với nước ozon, rửa sạch rồi phơi hoặc sấy khô.
Thành phần hóa học của chè dây
Thành phần chủ yếu là flavonoid, tamin và 2 loại đường là glucose và Rhamnese. Có tác dụng hỗ trợ điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng. Ngoài ra còn dùng để giải độc gan, điều trị mất ngủ, an thần,…
Trong đông y, chè dây là loại thảo dược không chứa độc tố nên không gây dị ứng và ngộ độc cho cơ thể trong quá trình sử dụng. Có vị ngọt, tính mát, có tính kháng viêm và giải độc mạnh.
Tác dụng của chè dây
1. Diệt trừ vi khuẩn HP
Loại vi khuẩn này gây hại đối với những người bị đau dạ dày khi gây viêm, làm vết loét lâu liền, gây biến đôi tế bào dẫn tới ung thư dạ dày. Chè dây với hoạt tính kháng sinh tự nhiên cao, với cơ chế làm sạch và diệt khuẩn. Chè dây sẽ loại trừ triệt để vi khuẩn HP khỏi niêm mạc dạ dày.
2. Làm trung hòa dịch vị dạ dày
Lượng axit tiết ra quá nhiều khiến người bị bệnh dạ dày hay bị ợ chua, ợ nóng và đau bụng âm ỉ. Nước chè dây có tác dụng làm hạn chế lượng axit dư thừa trong dạ dày.
3. Chữa huyết áp ao
Chè dây phơi khô hãm uống như trà có tác dụng làm giảm huyết áp từ từ cho đến ổn định.
4. Trị mụn nhọt, mẩn ngứa, nổi rôm do nóng trong
Chè dây có tác dụng thanh nhiệt, giải độc gan.
6. Chữa viêm răng lợi
Dùng nước chè dây súc miệng hằng ngày để chống viêm do chè dây có tính kháng sinh cao.
7. Chữa mất ngủ, có tác dụng an thần
Chè dây giúp đào thải chất độc qua gan, giúp an thần, dễ ngủ và giảm stress. Khác với một số loại dược liệu khác, chè dây không có tác dụng phụ kèm theo khi sử dụng hỗ trợ hay kết hợp với thuốc điều trị khác.
8. Giúp kháng viêm, làm lành vết loét dạ dày
Với hoạt chất flavonoid có tác dụng giảm viêm mạnh, các vết loét trở nên se lại, hạn chế được viêm nhiễm và sớm liền trở lại. Ngoài ra nó còn giúp cho bệnh viêm loét dạ dày tá tràng dễ liền sẹo. Hiệu quả đã được kiểm định sau 6 tháng sử dụng và điều trị bằng trà dây.
Cách pha chè dây đúng chuẩn
Cách chọn mua chè dây
Để có một tách trà dây ngon bạn cần phải chọn mua được chè dây đúng chuẩn. Theo kinh nghiệm của những người làm chè dây. Chè dây ngon là loại chè có màu xanh nhạt, chè có mùi thơm dịu, có nhiều phấn trắng bám vào búp chè. Chính vì vậy khi mua chè dây bạn cần chú ý đến màu sắc và phấn trắng trên cánh chè.
Phấn trắng trên chè không phải là dấu hiệu của chè bị mốc. Nó cũng phải là phấn của cây trà dây. Mà nó được hình thành qua quá trình chế biến phức tạp mới tạo ra được những phấn trắng đó. Chè dây có loại phấn trắng đó được xem là loại trè tốt và chế biến đúng cách.
Cách pha trà dây
Mỗi lần chỉ cần pha 10-15g trà với 150ml nước. Sau khi bỏ chè vào ấm, cho một chút nước sôi vào ấm và lắc nhẹ cho đều, rồi đổ bỏ nước này đi. Tiếp đó, cho 150ml nước sôi vào ấm và chờ khoảng 10 phút để chè ngấm đều là có thể dùng được. Chè có thể uống nóng hoặc uống lạnh đều được nhưng không nên lạm dụng chè lạnh.
Lưu ý khi dùng chè dây
- Liều lượng trung bình của trà dây cho một người là 60-70g trên 1 ngày.
- Nên uống trà trước bữa ăn 20-30 phút, đây là thời điểm tốt nhất để chè phát huy tác dụng.
- Nước trà dây để qua đêm có nguy cơ bị nhiễm khuẩn cao vì vậy tuyệt đối không được uống.
- Hiện trên thị trường chè dây được pha trộn và cũng có một số chứa chất bảo vệ thực vật, vì vậy nên lưu ý kỹ khi chọn mua. Chè dây khô khi pha nóng sẽ có màu nâu đỏ, nâu cánh gián, có vịt ngọt mát dễ uống, không có màu như chè xanh.
- Chè dây khô thường có lớp trắng bám trên lá, sẽ gây khó nhận biết với chè bị mốc hay nhựa cây, vì vậy nên bảo quản chè cẩn thận để tránh bị mốc.
- Nếu dùng quá liều sẽ dẫn đến hiện tượng: vàng da, vàng mắt, mệt mỏi, đối với mỗi cơ địa khác nhau mà kết quả đạt được cũng khác nhau.
Người đang điều trị bệnh nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi áp dụng.